THƯƠNG CẢM MIỀN NAM
Cách 01.- Đọc Xuôi : Cách 02.- Đọc Ngược :
Thương mến miền Nam đất nấu nung,Nung nấu đất Nam miền mến thương,
Tái tê lòng thảm luỵ đâu ngừng! Nhớ đau nhiều tủi nghẹn canh trường!
Tường hoa héo cảm mầu tan nát, Nhung binh tiếc núi sông sầu tận,
Trận chiến hờn ngây lệ khó ngưng! Ngọc gấm tàn nay cảnh tóc tang!
Tang tóc cảnh nay tàn gấm ngọc, Ngưng khó lệ ngây hờn chiến trận,
Tận sầu sông núi tiếc binh nhung! Nát tan mầu cảm héo hoa tường!
Trường canh nghẹn tủi nhiều đau nhớ,Ngừn đâu luỵ thảm lòng tê tái…
Thương mến miền Nam đất nấu nung!Nung nấu đất Nam miền mến thương!
Cách 03.- Bỏ 3 chữ cuối mỗi câu Cách 04.- Bỏ 3 chữ cuối mỗi câu
bài Xuôi, đọc thơ 4 chữ : bài Ngược, đọc thơ 4 chữ :
Thương mến miền Nam, Nung nấu đất Nam,
Tái tê lòng thảm. Nhớ đau nhiều tủi.
Tường hoa héo cảm, Nhung binh tiếc núi,
Trận chiến hờn ngây. Ngọc gấm tàn nay.
Tang tóc cảnh nay, Ngưng khó lệ ngây,
Tận sầu sông núi. Nát tan mầu cảm.
Trường canh nghẹn tủi, Ngừng đâu luỵ thảm,
Thương mến miền Nam ! Nung nấu đất Nam !
Cách 05.- Bỏ như cách 3, và đọc Cách 06.- Bỏ như cách 4, và đọc
thơ 4 chữ từ câu dưới lên : thơ 4 chữ từ câu dưới lên :
Thương mến miền Nam, Nung nấu đất Nam
Trường canh nghẹn tủi. Ngừng đâu luỵ thảm.
Tận sầu sông núi, Nát tan mầu cảm,
Tang tóc cảnh nay. Ngưng khó lệ ngây.
Trận chiến hờn ngây, Ngọc gấm tàn nay,
Tường hoa héo cảm. Nhung binh tiếc núi.
Tái tê lòng thảm, Nhớ đau nhiều tủi,
Thương mến miền Nam ! Nung nấu đất Nam !
Cách 07.- Bỏ như cách 3, nhưng Cách 08.- Bỏ như cách 4, nhưng
đọc thơ 4 chữ còn 2 chữ : đọc thơ 4 chữ còn 2 chữ :
Thương mến… Nung nấu…
Miền Nam. Đất Nam.
Tái tê… Nhớ đau…
Lòng thảm. Nhiều tủi.
Tường hoa… Nhung binh…
Héo cảm. Tiếc núi.
Trận chiến… Ngọc gấm…
Hờn ngây. Tàn nay.
Tang tóc… Ngưng khó…
Cảnh này. Lệ ngây.
Tận sầu… Nát tan…
Sông núi. Mầu cảm.
Trường canh… Ngừng đâu…
Nghẹn tủi. Luỵ thảm.
Thương mến… Nung nấu…
Miền Nam ! Đất Nam !
Cách 9.- Bỏ như cách 7, và đọc Cách 10.- Bỏ như cách 8, và đọc
thơ 2 chữ từ câu dưới lên : thơ 2 chữ từ câu dưới lên :
Thương mến… Nung nấu…
Miền Nam. Đất Nam.
Trường canh… Ngừng đâu…
Nghẹn tủi. Luỵ thảm.
Tận sầu… Nát tan…
Sông núi. Mầu cảm.
Tang tóc… Ngưng khó…
Cảnh nay. Lệ ngây.
Trận chiến… Ngọc gấm…
Hờn ngây. Tàn nay.
Tường hoa… Nhung binh…
Héo cảm. Tiếc núi.
Tái tê… Nhớ đau…
Lòng thảm. Nhiều tủi.
Thương mến… Nung nấu…
Miền Nam ! Đất Nam !
Cách 11.- Bỏ 2 chữ đầu mỗi câu Cách 12.- Bỏ 2 chữ đầu mỗi câu
bài Xuôi, đọc thơ 5 chữ : bài Ngược, đọc thơ 5 chữ :
Miền Nam đất nấu nung, Đất Nam miền mến thương.
Lòng thảm luỵ đâu ngừng. Nhiều tủi nghẹn canh trường.
Héo cảm mầu tan nát, Tiếc núi sông sầu tận,
Hờn ngây lệ khó ngưng. Tàn nay cảnh tóc tang.
Cảnh nay tàn gấm ngọc, Lệ ngây hờn chiến trận,
Sông núi tiếc binh nhung. Mầu cảm héo hoa tường.
Nghẹn tủi nhiều đau nhớ, Luỵ thảm lòng tê tái,
Miền Nam đất nấu nung ! Đất Nam miền mến thương !
Cách 13.- Bỏ như cách 11, và Cách 14.- Bỏ như cách 12, và đọc
đọc thơ 5 chữ từ câu dưới lên : thơ 5 chữ từ câu dưới lên :
Miền Nam đất nấu nung, Đất Nam miền mến thương,
Nghẹn tủi nhiều đau nhớ. Luỵ thảm lòng tê tái.
Sông núi tiếc binh nhung, Mầu cảm héo hoa tường,
Cảnh nay tàn gấm ngọc. Lệ ngây hờn chiến trận.
Hờn ngây lệ khó ngưng, Tàn nay cảnh tóc tang,
Héo cảm mầu tan nát. Tiếc núi sông sầu tận.
Lòng thảm luỵ đâu ngừng, Nhiều tủi nghẹn canh trường,
Miền Nam đất nấu nung ! Đất Nam miền mến thương !
Cách 15.- Bỏ như cách 11, và Cách 16.- Bỏ như cách 12, và đọc
đọc thơ 5 chữ còn 2, 3 chữ : thơ 5 chữ còn 2, 3 chữ :
Miền Nam… Đất Nam…
Đất nấu nung. Miền mến thương.
Lòng thảm… Nhiều tủi…
Luỵ đâu ngừng. Nghẹn canh trường.
Héo cảm… Tiếc núi…
Mầu tan nát. Sông sầu tận.
Hờn ngây… Tàn nay…
Lệ khó ngưng. Cảnh tóc tang.
Cảnh nay… Lệ ngây…
Tàn gấm ngọc. Hờn chiến trận.
Sông núi… Mầu cảm…
Tiếc binh nhung. Héo hoa tường.
Nghẹn tủi… Luỵ thảm…
Nhiều đau nhớ. Lòng tê tái.
Miền Nam… Đất Nam…
Đất nấu nung ! Miền mến thương !
Cách 17.- Bỏ như cách 15, và Cách 18.- Bỏ như cách 16, và đọc
đọc thơ 2, 3 chữ từ dưới lên : thơ 2, 3 chữ từ câu dưới lên :
Miền Nam… Đất Nam…
Đất nấu nung. Miền mến thương.
Nghẹn tủi… Luỵ thảm…
Nhiều đau nhớ. Lòng tê tái.
Sông núi… Mầu cảm…
Tiếc binh nhung. Héo hoa tường.
Cảnh nay… Lệ ngây…
Tàn gấm ngọc. Hờn chiến trận.
Hờn ngây… Tàn nay…
Lệ khó ngưng. Cảnh tóc tang.
Héo cảm… Tiếc núi…
Mầu tan nát. Sông sầu tận.
Lòng thảm… Nhiều tủi…
Luỵ đâu ngừng. Nghẹn canh trường.
Miền Nam… Đất Nam…
Đất nấu nung ! Miền mến thương !
Cách19.- Bỏ 3 chữ đầu mỗi Cách 20.- Bỏ 3 chữ đầu mỗi câu bài
câu bài Xuôi, đọc thơ 4 chữ : Ngược, đọc thơ 4 chữ :
Nam đất nấu nung, Nam miền mến thương,
Thảm luỵ đâu ngừng. Tủi nghẹn canh trường.
Cảm mầu tan nát, Núi sông sầu tận,
Ngây lệ khó ngưng. Nay cảnh tóc tang.
Nay tàn gấm ngọc, Ngây hờn chiến trận,
Núi tiếc binh nhung. Cảm héo hoa tường.
Tủi nhiều đau nhớ, Thảm lòng tê tái,
Nam đất nấu nung ! Nam miền mến thương !
Cách 21.- Bỏ như cách 19, và Cách 22.- Bỏ như cách 20, và đọc
đọc thơ 4 chữ từ câu dưới lên : thơ 4 chữ từ câu dưới lên :
Nam đất nấu nung, Nam miền mến thương,
Tủi nhiều đau nhớ. Thảm lòng tê tái.
Núi tiếc binh nhung, Cảm héo hoa tường,
Nay tàn gấm ngọc. Ngây hờn chiến trận.
Ngây lệ khó ngưng, Nay cảnh tóc tang,
Cảm mầu tan tác. Núi sông sầu tận.
Thảm luỵ đâu ngừng, Tủi nghẹn canh trường,
Nam đất nấu nung ! Nam miền mến thương !
Cách 23.- Bỏ như cách 21, và Cách 24.- Bỏ như cách 20, và đọc
đọc thơ mỗi câu 2 chữ : thơ mỗi câu 2 chữ :
Nam đất… Nam miền…
Nấu nung. Mến thương.
Thảm luỵ… Tủi nghẹn,
Đâu ngừng. Canh trường.
Cảm mầu… Núi sông…
Tan nát. Sầu tận.
Ngây lệ… Nay cảnh…
Khó ngưng. Tóc tang.
Nay tàn… Ngây hờn…
Gấm ngọc. Chiến trận.
Núi tiếc… Cảm héo…
Binh nhung. Hoa tường.
Tủi nhiều… Thảm lòng…
Đau nhớ. Tê tái.
Nam đất… Nam miền…
Nấu nung ! Mến thương !
Cách 25.- Bỏ như cách 23, và Cách 26.- Bỏ như cách 24, và đọc
đọc thơ 2 chữ từ câu dưới lên : thơ 2 chữ từ câu dưới lên :
Nam đất… Nam miền…
Nấu nung. Mến thương.
Tủi nhiều… Thảm lòng…
Đau nhớ. Tê tái.
Núi tiếc… Cảm héo…
Binh nhung. Hoa tường.
Nay tàn… Ngây hờn…
Gấm ngọc. Chiến trận.
Ngây lệ… Nay cảnh…
Khó ngưng. Tóc tang.
Cảm mầu… Núi sông…
Tan nát. Sầu tận.
Thảm luỵ… Tủi nghẹn…
Đâu ngừng. Canh trường.
Nam đất… Nam miền…
Nấu nung ! Mến thương !
Cách 27.- Bỏ 4 chữ đầu mỗi Cách 28.- Bỏ 4 chữ đầu mỗi câu bài
câu bài Xuôi, đọc thơ 3 chữ : Ngược, và đọc thơ 3 chữ :
Đất nấu nung, Miền mến thương,
Luỵ đâu ngưng. Nghẹn canh trường.
Mầu tan nát, Sông sầu tận,
Lệ khó ngưng. Cảnh tóc tang.
Tàn gấm ngọc, Hờn chiến trận,
Tiếc binh nhung. Héo hoa tường.
Nhiều đau nhớ, Lòng tê tái,
Đất nấu nung ! Nam mến thương !
Cách 29.- Bỏ như cách 27, và Cách 30.- Bỏ như cách 28, và đọc
đọc thơ 3 chữ từ câu dưới lên : thơ 3 chữ từ câu dưới lên :
Đất nấu nung, Nam mến thương,
Nhiều đau nhớ. Lòng tê tái.
Tiếc binh nhung, Héo hoa tường,
Tàn gấm ngọc. Hờn chiến trận.
Lệ khó ngưng, Cảnh tóc tang,
Mầu tan nát. Sông sầu tận.
Luỵ đâu ngừng, Nghẹn canh trường,
Đất nấu nung ! Miền mến thương !
Cách 31.- Đọc “Thương Cảm Cách 32.- Đọc “Thương Cảm Miền
Miền Nam” (Xuôi) như thơ Miền Nam” (Ngược) như thơ
Tự Do mỗi câu 2, 3 chữ : Tự Do mỗi câu 2, 3 chữ :
Thương mến, Nung nấu,
Miền Nam, Đất Nam,
Đất nấu nung. Miền mến thương.
Tái tê, Nhớ đau,
Lòng thảm, Nhiều tủi,
Luỵ đâu ngừng. Nghẹn canh trường.
Tường hoa, Nhung binh,
Héo cảm, Tiếc núi,
Mầu tan nát. Sông sầu tận.
Trận chiến, Ngọc gấm,
Hờn ngây, Tàn nay,
Lệ khó ngưng. Cảnh tóc tang.
Tang tóc, Ngưng khó…
Cảnh nay, Lệ ngây,
Tàn gấm ngọc. Hờn chiến trận.
Tận sầu, Nát tan,
Sông núi, Mầu cảm,
Tiếc binh nhung. Héo hoa tường.
Trường canh, Ngừng đâu,
Nghẹn tủi, Luỵ thảm,
Nhiều đau nhớ. Lòng tê tái.
Thương mến, Nung nấu,
Miền Nam, Đất Nam,
Đất nấu nung ! Miền mến thương !
Nhật Hồng Nguyễn Thanh Vân
(Đọc xuôi)
Chú thích:
(Đọc ngược)
Vì tiếng Việt là tiếng đơn âm, độc giả có thể cắt riêng các từ hay cụm từ ráp nối lại thành những bài hay đoạn thơ dài ngắn có ý nghĩa thuận lý, theo các kiểu thơ như cổ phong hay thơ tự do, chẳng hạn như sau đây:
4- 4 câu cuối bài đọc xuôi
5- 2 câu đầu bài 3 và 2 câu đầu bài 4
6- 2 câu cuối bài 3 và 2 câu đầu bài 4
7- 4 từ cuối mỗi câu bài đọc ngược
8- 4 từ cuối 2 câu đầu bài 5 & 4 từ cuối 2 câu đầu bài 6 & 4 từ cuối 2 câu cuối bài 4
9- 4 từ đầu mỗi câu của bài đọc xuôi
v.v…
Đỗ Quang Vinh
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét